Kế hoạch thực hiện "3 công khai, 4 kiểm tra"

UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN CẦU GIẤY

TRƯỜNG MẦM NON HOA TRÀ MY II

 


Số: 09/KH-HTM II

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Cầu Giấy, ngày 24 tháng 9 năm 2018

KẾ HOẠCH

Thực hiện “3 công khai, 4 kiểm tra” năm học 2018 - 2019

 


Thực hiện Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

Căn cứ Kế hoạch năm học 2018- 2019 của trường đã được phòng GD- ĐT quận Cầu Giấy phê duyệt;

Ban giám hiệu trường mầm non Hoa Trà My II quận Cầu Giấy lập Kế hoạch thực hiện “3 công khai, 4 kiểm tra”  năm học 2018- 2019 như sau:

 

I/ Mục tiêu thực hiện công khai

          - Nhằm nâng cao ý thức và tinh thần trách nhiệm trong đội ngũ cán bộ quản lý và tập thể giáo viên nhà trường ý thức trách nhiệm và tinh thần cộng đồng trong công tác.

          - Quản lý tốt việc thu, chi ngân sách cũng như việc sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện từ phụ huynh học sinh đảm bảo khách quan chống các biểu hiện tiêu cực trong đơn vị, từ đó xây dựng tập thể có tính đoàn kết nội bộ tốt.

          - Thúc đẩy cán bộ giáo viên nhà trường phấn đấu vươn lên trong công tác, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

          - Công khai các hoạt động của nhà trường trước cán bộ, giáo viên, học sinh, phụ huynh và quần chúng nhân dân trên địa bàn.

          - Tổ chức thực hiện tốt các nội dung công khai cơ bản và quy chế dân chủ ở cơ sở để xây dựng mối đoàn kết trong nội bộ trong trường học.

- Thực hiện công khai cam kết của nhà trường về chất lượng giáo dục thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và về thu chi tài chính để người học, các thành viên của nhà trường và xã hội tham gia giám sát và đánh giá nhà trường theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện công khai của nhà trường nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục.

II/ Nội dung thực hiện

1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế

1.1.  Cam kết chất lượng giáo dục:

a) Mức độ về sức khỏe mà trẻ em sẽ đạt được:

Cân, đo trẻ mỗi quý lần; khám sức khỏe 1 lần/năm đủ các chuyên khoa.

Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng giảm 1% so với đầu năm.

Tỷ lệ trẻ giảm mắc bệnh về đường hô hấp giảm 1-2% so với cùng kỳ năm trước.

Có biện pháp quan tâm đến trẻ thừa cân, béo phì.

b) Mức độ về năng lực và hành vi mà trẻ em sẽ đạt được:

Kết quả phát triển của trẻ theo chuẩn các độ tuổi đạt từ 98% trở lên.

Yêu cầu thái độ học tập của học sinh: Chủ động, tích cực tham gia hoạt động nhóm và cá nhân.

100% trẻ khuyết tật học hòa nhập có tiến bộ so với đầu năm học.

c) Chương trình chăm sóc giáo dục:

Chương trình giáo dục mầm non theo quy định của Bộ GD&ĐT, tích hợp giáo dục kỹ năng sống, hội nhập Quốc tế.

d) Các điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục:

Đáp ứng theo quy định của Thông tư 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Bộ GD&ĐT Ban hành Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho Giáo dục mầm non.

1.2. Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục thực tế: số trẻ em/nhóm, lớp; số trẻ em học nhóm, lớp ghép; số trẻ em học hai buổi/ngày; số trẻ em khuyết tật học hòa nhập; số trẻ em được tổ chức ăn bán trú; số trẻ em được kiểm tra sức khỏe định kỳ; kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em; số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục, có sự phân chia theo các nhóm tuổi (Theo Biểu mẫu 02).

1.3. Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.

          Từng bước xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất theo hướng chuẩn quốc gia.

1.4. Kim định cơ sở giáo dục mầm non: công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục hàng năm.

2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng nhà trường

2.1. Cơ sở vật chất:

            Số lượng, diện tích các loại phòng học, phòng chức năng, phòng nghỉ cho học sinh nội trú, bán trú, tính bình quân trên một học sinh; số thiết bị dạy học đang sử dụng, tính bình quân trên một lớp (theo Biểu mẫu 03).

          Các phòng sinh hoạt chung, vệ sinh, bếp ăn, phòng chức năng... đảm bảo theo quy định trường chuẩn mức độ 2. Các trang thiết bị đầy đủ, hiện đại, an toàn.

2.2. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:

- Số lượng, chức danh có phân biệt theo hình thức tuyển dụng và trình độ đào tạo (theo Biểu mẫu 04).

- Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo:

+ Đào tạo chuyên môn: 02 người trình độ đại học

        + Đào tạo, bồi dưỡng cấp chứng chỉ trình độ ngoại ngữ: 02

        + Đào tạo, bồi dưỡng cấp chứng chỉ trình độ tin học: 02                   

3. Công khai thu chi tài chính

3.1. Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục:

Công khai tình hình hoạt động tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao môi trường. Công khai mức thu học phí, các khoản thu khác theo từng năm, số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ cho cơ sở giáo dục, các khoản thu từ viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, các khoản phải nộp cho ngân sách nhà nước.

3.2. Học phí và các khoản thu khác từ người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho 2 năm học tiếp theo.

3.3. Các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập hằng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.

3.4. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.

3.5. Kết quả kim toán, thanh tra (nếu có): thực hiện công khai kết quả kiểm toán theo quy định tại các văn bản quy định hiện hành về công khai kết quả kiểm toán, thanh tra và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị của Kiểm toán, Thanh tra Nhà nước.

III/ Hình thức và thời điểm công khai

1. Hình thức

- Công khai trên website của nhà trường.

- Niêm yết công khai tại nhà trường.

- Công khai trong các kỳ họp, Hội nghị ban đại diện CMHS.

2. Thời điểm công khai

Công khai vào tháng 6 hàng năm, khi kết thúc năm học, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và cập nhật khi khai giảng năm học (tháng 9) và khi có thông tin mới hoặc thay đổi.

IV/ Thực hiện 4 kiểm tra

          - Tổ chuyên môn, Văn phòng hoặc Ban thanh tra nhân dân dưới sự chỉ đạo của BCH Công đoàn cơ sở thường xuyên kiểm tra kinh phí chi cho hoạt động chuyên môn, kinh phí chi cho mua sắm dụng cụ phục vụ trong nhà trường, kinh phí chi cho việc mua bổ sung tài liệu phục vụ cho công tác giảng dạy của giáo viên...

          - Tổ chuyên môn, Văn phòng hoặc Ban thanh tra nhân dân dưới sự chỉ đạo của BCH Công đoàn cơ sở: Kiểm tra các khoản thu đóng góp tự nguyện của phụ huynh học sinh nộp kịp thời về nhà trường tránh tình trạng để tồn đọng tại người thu.

          - Tổ chuyên môn, Văn phòng hoặc Ban thanh tra nhân dân dưới sự chỉ đạo của BCH Công đoàn cơ sở: Kiểm tra về chi chế độ cho Cán bộ, giáo viên, nhân viên, chế độ nâng lương và các khoản phụ cấp (nếu có).

          - Tổ chuyên môn, Văn phòng hoặc Ban thanh tra chuyên môn dưới sự chỉ đạo của BGH nhà trường kiểm tra chất lượng giảng dạy và giáo dục học sinh theo định kỳ, theo lịch kiểm tra định kỳ trong năm.

V/ Tổ chức thực hiện và chế độ báo cáo

- Hiệu trưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai theo quy định. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.

- Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai của năm học 2017-2018 vào tháng 6/2018  và kế hoạch triển khai quy chế công khai của năm học 2018-2019 trước 30/9/2018.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của nhà trường của các cấp.

- Thực hiện công bố kết quả kiểm tra vào thời điểm không quá 5 ngày sau khi nhận được kết quả kiểm tra của cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra và bằng các hình thức sau đây:

+ Công bố công khai trong cuộc họp với cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường.

+ Niêm yết công khai kết quả kiểm tra tại nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh hoặc người học xem xét.

+ Đưa lên trang thông tin điện tử của nhà trường.

Trên đây là kế hoạch Thực hiện “3 công khai, 4 kiểm tra” về chất lượng giáo dục thực tế, điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và thu chi tài chính năm học 2018-2019 của trường mầm non Hoa Trà My II đề nghị các đồng chí CBGVNV nghiêm túc thực hiện./.

 

     Nơi nhận:

- Phòng GD-ĐT  (để báo cáo);

- Website;

- Công khai văn phòng trường;

- Lưu VT.

 

HIỆU TRƯỞNG

 

                             Đã ký

 

Lưu Đức Thuận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu 01

UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN CẦU GIẤY

TRƯỜNG MẦM NON HOA TRÀ MY II

 

 

THÔNG BÁO

Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non, năm học 2018- 2019

 

STT

Nội dung

Nhà trẻ

Mẫu giáo

I

Chất lượng nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ dự kiến đạt được

- Giảm tỷ lệ 2,2% trẻ suy dinh dưỡng so với đầu năm

- 100% trẻ được đảm bảo an toàn cả về thể chất và tinh thần

- Giảm tỷ lệ 5,9% trẻ suy dinh dưỡng so với đầu năm

- 100% trẻ được đảm bảo an toàn cả về thể chất và tinh thần

II

Chương trình giáo dục mầm non của nhà trường thực hiện

- Chương trình giáo dục mầm non

- Chương trình giáo dục nhà trẻ.

Thông tư số: 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25  tháng 7  năm 2009 Ban hành Chương trình GDMN của Bộ GD&ĐT).

Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi Chương trình giáo dục mầm non tại Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT, với các sửa đổi về Chương trình giáo dục nhà trẻ, Chương trình giáo dục mẫu giáo và Hướng dẫn thực hiện chương trình

- Chương trình giáo dục mầm non

- Chương trình giáo dục nhà trẻ.

Thông tư số: 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25  tháng 7  năm 2009 Ban hành Chương trình GDMN của Bộ GD&ĐT).

Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi Chương trình giáo dục mầm non tại Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT, với các sửa đổi về Chương trình giáo dục nhà trẻ, Chương trình giáo dục mẫu giáo và Hướng dẫn thực hiện chương trình

III

Kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển

- 96% trẻ đạt chuẩn về lĩnh vực phát triển thể chất

- 96% trẻ đạt chuẩn về lĩnh vực phát triển nhận thức 

- 98,4%  đạt chuẩn về lĩnh vực phát triển ngôn ngữ

- 98,4% đạt chuẩn về lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội

- 96% trẻ đạt chuẩn về lĩnh vực phát triển thể chất

- 96% trẻ đạt chuẩn về lĩnh vực phát triển nhận thức 

- 98,4%  đạt chuẩn về lĩnh vực phát triển ngôn ngữ

- 98,4% đạt chuẩn về lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội

- 98,4% đạt chuẩn về lĩnh vực phát triển thẩm mỹ

IV

Các hoạt động hỗ trợ chăm sóc giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non

- Hoạt động sáng

- Làm quen tiếng Anh

 

- Hoạt động sáng

- Hoạt động tham quan, dã ngoại, giao lưu

- Giáo dục kỹ năng sống

- Làm quen tiếng Anh

- Ngoại khóa: Võ, Múa, Vẽ

 

 

  

Cầu Giấy ngày 24 tháng 9 năm 2018

HIỆU TRƯỞNG

 

                            

                                  Đã ký

 

Lưu Đức Thuận

 

 

 

 

 

Biểu mẫu 02

UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN CẦU GIẤY

TRƯỜNG MẦM NON HOA TRÀ MY II

 

 

THÔNG BÁO

Công khai chất lượng giáo dục mầm non thực tế, năm học 2018- 2019

 

STT

Nội dung

Tổng số trẻ em

Nhà trẻ

Mu giáo

3-12 tháng tuổi

13-24 tháng tuổi

25-36 tháng tuổi

3-4 tuổi

4-5 tuổi

5-6 tuổi

I

Tổng số trẻ em

 202

15

 25

 43

 51

68 

1

Số trẻ em nhóm ghép

 

 

 

 

 

 

 

2

Số trẻ em học 1 buổi/ngày

 

 

 

 

 

 

 

3

Số trẻ em học 2 buổi/ngày

 202

15

 25

 43

 51

68 

4

Số trẻ em khuyết tật học hòa nhập

 

 

 

 

 

 

 

II

Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú

 202

15

 25

 43

 51

68 

III

Số trẻ em được kiểm tra định kỳ sức khỏe

 202

15

 25

 43

 51

68 

IV

Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng

 202

15

 25

 43

 51

68 

V

Kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em

 

 

 

 

 

 

 

1

Số trẻ cân nặng bình thường

 

 

 

 

 

 

 

2

Số trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân

 

 

 

 

 

 

 

3

Số trẻ có chiều cao bình thường

 

 

 

 

 

 

 

4

Số trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi

 

 

 

 

 

 

 

5

Số trẻ thừa cân béo phì

 

 

 

 

 

 

 

VI

Số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục

 202

15

 25

 43

 51

68 

1

Chương trình giáo dục nhà trẻ

 

 

15

 25

 

 

 

2

Chương trình giáo dục mẫu giáo

 

 

 

 

 43

 51

68 

 

  

 

Cầu Giấy ngày 24 tháng 9 năm 2018

HIỆU TRƯỞNG

 

                                  Đã ký

 

 

                          Lưu Đức Thuận

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu 03

UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN CẦU GIẤY

TRƯỜNG MẦM NON HOA TRÀ MY II

 

THÔNG BÁO

Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục mầm non, năm học 2018- 2019

 

STT

Nội dung

Số lượng

Bình quân

I

Tổng số phòng

Số m2/trẻ em

II

Loại phòng học

14

-

1

Phòng học kiên cố

14

-

2

Phòng học bán kiên cố

0

-

3

Phòng học tạm

0

-

4

Phòng học nhờ

0

-

III

Số điểm trường

01

-

IV

Tổng diện tích đất toàn trường (m2)

3981

 19,7

V

Tổng diện tích sân chơi (m2)

2000

 9,9

VI

Tổng diện tích một số loại phòng

 

1

Diện tích phòng sinh hoạt chung (m2)

60

 2,7

2

Diện tích phòng ngủ (m2)

0

 

3

Diện tích phòng vệ sinh (m2)

10

0,4 

4

Diện tích hiên chơi (m2)

126

0,6 

5

Diện tích phòng giáo dục thể chất (m2)

120

 0,6

6

Diện tích phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng (m2)

40

2 

7

Diện tích nhà bếp và kho (m2)

 

VII

Tổng số thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu(Đơn vị tính: bộ)

Số bộ/nhóm (lớp)

1

Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có theo quy định

202

202/11

2

Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu còn thiếu so với quy định

0

 

VIII

Tổng số đồ chơi ngoài trời

05

Số bộ/sân chơi (trường)

IX

Tổng số thiết bị điện tử-tin học đang được sử dụng phục vụ học tập (máy vi tính, máy chiếu, máy ảnh kỹ thuật số v.v... )

13

 

X

Tổng số thiết bị phục vụ giáo dục khác (Liệt kê các thiết bị ngoài danh mục tối thiu theo quy định)

Số thiết bị/nhóm (lớp)

1

 

 

 

 

 

Số lượng(m2)

XI

Nhà v sinh

Dùng cho giáo viên

Dùng cho học sinh

S m2/trẻ em

 

Chung

Nam/Nữ

Chung

Nam/Nữ

1

Đạt chuẩn vệ sinh*

 02

 01

10

 0,8

0,4 

2

Chưa đạt chuẩn vệ sinh*

 0

01

0

0

0

(*Theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường mầm non và Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu- điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh)

 

 

Không

XII

Nguồn nước sinh hot hợp vệ sinh

 x

 

XIII

Nguồn đin (lưới, phát điện riêng)

 x

 

XIV

Kết nối internet

 x

 

XV

Trang thông tin đin tử (website) của cơ sở giáo dục

 x

 

XVI

Tường rào xây

 x

 

..

....

 

 

 

 

Cầu Giấy ngày 24 tháng 9 năm 2018

HIỆU TRƯỞNG

 

                                Đã ký

 

                                 

Lưu Đức Thuận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu 04

UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN CẦU GIẤY

TRƯỜNG MẦM NON HOA TRÀ MY II

 

 

THÔNG BÁO

Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của cơ sở giáo dục mầm non,

năm học 2017-2018

 

STT

Nội dung

Tổng số

Trình độ đào tạo

Hạng chức danh nghề nghiệp

Chuẩn nghề nghiệp

TS

ThS

ĐH

TC

Dưới TC

Hạng IV

Hạng III

Hạng II

Xuất sắc

Khá

Trung bình

Kém

Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên

32

7

10

8

7

15

I

Giáo viên

19

2

10

6

1

14

4

0

0

1

Nhà trẻ

6

4

1

1

2

2

2

Mu giáo

13

2

6

5

10

2

II

Cán b quản lý

1

1

1

1

Hiu trưởng

1

1

1

2

Phó hiu trưởng

III

Nhân viên

12

4

2

6

1

Nhân viên văn thư

1

1

2

Nhân viên kế toán

1

1

3

Thủ quỹ

1

1

4

Nhân viên y tế

1

1

5

Nhân viên khác

8

1

1

6

..

..

 

 

Cầu Giấy ngày 24 tháng 9 năm 2018

HIỆU TRƯỞNG

 

 

                               Đã ký

                                 

Lưu Đức Thuận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CÁC TIN TỨC KHÁC
25