ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN CẦU GIẤY
TRƯỜNG MẦM NON HOA TRÀ MY II
Số: /PH-HTM II
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự Do - Hạnh phúc
Cầu Giấy, ngày tháng 9 năm 2018
|
PHƯƠNG HƯỚNG
PHÁT TRIỂN TRƯỜNG MẦM NON HOA TRÀ MY II
GIAI ĐOẠN 2015-2020
A. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
- Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020;
- Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BGDĐT ngày 13/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về văn bản hợp nhất ban hành Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số 17/2011/TT-BGDĐT ngày 14/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non;
- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạoBAN HÀNH Quy chế tổ chức hoạt động trường mầm non tư thục;
- Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia;
- Kế hoạch phát triển giáo dục mầm non thành phố Hà Nội đến năm 2020 số 143/KH-UBND ngày 19/6/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội” và Kế của UBND quận Cầu Giấy;
B. NỘI DUNG PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
Phần I
Phân tích bối cảnh và thực trạng nhà trường
I. Bối cảnh chung
Trung Hoà là một phường thuộc quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, Việt Nam. Phường Trung Hoà có diện tích 2,46 km², dân số năm 1999 là 12,471 người, mật độ dân số đạt 5,070 người/km². Phường có 23 trường Mầm non, Tiểuhọc, THCS đóng trên địa bàn. Trong đó có 15 trường mầm non, 04 trường tiểu học và 04 trường THCS.
Dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát kịp thời của Đảng ủy, HĐND, UBND phường Trung Hòa, dân và các trường học trên địa bàn phường thi đua lao động sản xuất, giảng dạy để hoàn thành các nhiệm vụ kinh tế - xã hội - giáo dục đã đề ra.
1. Sự quan tâm của chính quyền địa phương trong việc thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về công tác giáo dục
Trường mầm non Hoa Trà My II là trường Dân lập, được thành lập từ tháng 12/2015 tọa lạc tại A4/ NT1 Khu đô thị Nam Trung Yên, Cầu Giấy, Hà nội.
Năm học 2016-2017; 2017-2018 nhà trường được tặng danh hiệu: Tập thể lao động tiên tiến, 04 GV giỏi cấp Quận, 04 đ/c là chiến sỹ thi đua cấp cơ sở.
Năm học 2018- 2019: Tổng số CBGVNV: 46 trong đó (Hiệu trưởng: 01; GV: 30; NV: 15). Tổng số học sinh: 202/11 lớp được phân chia theo từng độ tuổi. 100% trẻ đến trường được học 2 buổi/ ngày và ăn bán trú tại trường.
Nhà trường có tổng diện tích đất 3,981m2, đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, với các công trình đáp ứng được yêu cầu của hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Hiện tại nhà trường có tổng số 19 phòng học và phòng chức năng; 01 phòng làm việc của Chủ tịch HĐQT; 01 nhà hiệu bộ gồm vị trí làm việc của Ban giám hiệu, Văn phòng, Kế toán, Truyền thông; 01 phòng bảo vệ; 01 phòng Y tế; 01 bếp ăn được thiết kế theo quy trình một chiều đảm bảo cho công tác nuôi dưỡng trẻ. Môi trường học tập của trường an toàn - sáng - xanh - sạch - đẹp, đáp ứng điều kiện cơ bản để thực hiện đổi mới giáo dục.
Nguồn tài chính đảm bảo cho hoạt động của nhà trường bao gồm: Nguồn thu từ phụ huynh học sinh theo thỏa thuận được đảm bảo chi trả đầy đủ, kịp thời hàng tháng cho người lao động. Nguồn thu chi có sổ sách theo dõi đầy đủ, quản lý theo đúng quy định về quản lý tài chính hiện hành.
Trường được UBND Quận, phòng GD&ĐT; Cấp ủy đảng - Chính quyền địa phương luôn quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát về công tác giáo dục toàn diện. Các Ban ngành, đoàn thể phối hợp với nhà trường tốt trong công tác tuyên truyền vận động trẻ ra lớp và thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện tốt công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
2. Sự quan tâm của cha mẹ trẻ trong việc nâng cao chất lượng giáo dục
Trường mầm non Hoa Trà My II đa số phụ huynh là công chức, viên chức, doanh nghiệp thành đạt có nhu cầu gửi trẻ bán trú ngày càng tăng. Phụ huynh phối
hợp với nhà trường trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ, cụ thể:
- Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của nhà trường đề ra, phối hợp với nhà trường và giáo viên trong việc thực hiện chương trình Giáo dục mầm non. Tham gia sinh hoạt với lớp thông qua các hoạt động như: Khám phá trải nghiệm, hoạt động ngoại khóa, hoạt động chung…
- Phụ huynh nhiệt tình ủng hộ đóng góp bằng hiện vật: cây xanh, các vật liệu tái sử dụng… tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tổ chức các hoạt động cho trẻ.
II. Thực trạng của nhà trường
1. Công tác tuyển sinh và số lượng học sinh
- Nhà trường xây dựng kế hoạch và thực hiện tuyển sinh phân tuyến theo chỉ đạo của phòng GD&ĐT Quận và triển khai thực hiện.
- Nhà trường phối hợp với địa phương, trường mầm non công lập vận động phụ huynh đưa trẻ trong độ tuổi 12 tháng đến 5 tuổi ra lớp. Đặc biệt huy động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%.
- Tuyển sinh trẻ vượt chỉ tiêu: 169/165 trẻ (vượt 2,4%)
2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
2.1. Số lượng
Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: 46/44 nữ
Trong đó:
- CBQL: 01
- Giáo viên: 30
- Nhân viên: 15, trong đó: Nhân viên văn phòng: 03 (Kế toán: 1, Y tế 1, Truyền thông: 1); Cấp dưỡng: 04; Bảo vệ: 02; Phục vụ: 03; Nhân viên khác: 03.
2.2. Chất lượng
- Trình độ chuyên môn của CBQL: đạt trên chuẩn: 01/01, tỷ lệ 100%.
+ Trình độ trung cấp lý luận chính trị: 01
+ Nghiệp vụ quản lý: 01/01, tỷ lệ 100%
+ Tin học: B: 01; Ngoại ngữ Anh: C: 01
+ Đảng viên: 01/01
- Trình độ chuyên môn của giáo viên: đạt chuẩn 30/30, tỷ lệ 100% (06 ĐH; 14 CĐ); Trên chuẩn: 20/30, tỷ lệ 66,7%.
+ Trình độ Tin học: A 4/30, tỷ lệ 13,3%; Ngoại ngữ: A 6/30; tỷ lệ: 20%
+ Giáo viên tham gia Hội thi “Giáo viên dạy giỏi cấp trường” năm học 2017-2018: đạt giỏi: 9/13, tỷ lệ: 69,2%; cấp Quận: 02/02 tỷ lệ: 100%.
+ Chuẩn nghề nghiệp giáo viên năm học 2017-2018 : Xuất sắc: 14/18; tỷ lệ 77,8%; Khá: 04/18, tỷ lệ 22,2%.
+ Đảng viên: 02.
3. Công tác đảm bảo chất lượng giáo dục và kết quả giáo dục
3.1.Chương trình giáo dục
- Thực hiện tốt chương trình GDMN do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; nâng cao chất lượng giáo dục trẻ.
- Chỉ đạo giáo viên dự kiến các chủ đề sự kiện theo tháng trong năm học, xây dựng mục tiêu, nội dung chương trình, xây dựng ngân hàng hoạt động theo chủ đề sự kiện, thực hiện tốt chế độ sinh hoạt một ngày của trẻ.
- Triển khai và thực hiện đánh giá trẻ hàng ngày, hàng tháng và cuối năm học theo hệ thống mục tiêu đã xây dựng. Tổ chức các hoạt động theo hướng lấy trẻ làm trung tâm, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của trẻ.
- Kết quả đánh giá trẻ năm học 2017-2018 đạt trên 96%.
- Giáo viên nhiệt tình yêu nghề mến trẻ có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao. Thực hiện tốt chương trình giáo dục mầm non, có năng lực và kỹ năng sư phạm thực hiện tổ chức tốt các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.
- Tổ chức cho CBQL, GV tham gia học BDTX, xây dựng kế hoạch và thực hiện đúng kế hoạch đề ra.
- Thực hiện đánh giá kiểm định chất lượng mầm non theo Thông tư 07/2011/TT-BGDĐT ban hành ngày 17/02/2011: Ra quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá, xây dựng kế hoạch và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong Hội đồng tự đánh giá thực hiện theo kế hoạch đề ra.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho trẻ phù hợp với tình hình thực tế tại trường, địa phương.
- Tuyên truyền cho các bậc phụ huynh nắm nội dung các mục tiêu đánh giá sự phát triển trẻ em 5 tuổi để kiểm tra trẻ tại gia đình. Đây là sự phối hợp chặt chẽ nhất để giúp trẻ phát triển toàn diện và làm tiền đề bước vào lớp 1.
3.2. Chương trình chăm sóc, nuôi dưỡng
- Thực hiện tốt chế độ chăm sóc trẻ, có kế hoạch tuyên truyền với phụ huynh về công tác chăm sóc trẻ tại gia đình để giảm tỷ lệ trẻ bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thể thấp còi. Đảm bảo an toàn không để tai nạn thương tích xảy ra trong nhà trường. Phòng chống các dịch bệnh cho trẻ.
- Thường xuyên nhắc nhở và cho trẻ rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn cơm và sau khi đi vệ sinh, đảm bảo phòng lớp ấm áp về mùa đông, thoáng mát về mùa hè.
- 100% trẻ được theo dõi và khám sức khỏe định kỳ. Có các biện pháp phòng chống không để dịch bệnh lây lan trong trường, rèn trẻ kỹ năng giữ gìn vệ sinh cá nhân và giữ gìn sức khỏe.
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng năm học 2017-2018 5,1% (vượt 1,1% so kế hoạch).
- Phối hợp với phụ huynh đề ra các biện pháp phòng chống suy dinh dưỡng, phấn đấu giảm tối đa trẻ suy dinh dưỡng, thấp còi so với đầu năm học.
- Nhà trường thực hiện công tác tuyên truyền với các bậc phụ huynh về kiến thức nuôi dạy trẻ khoa học, phòng chống các loại bệnh thường gặp ở trẻ.
3.3. Tổ chức các hoạt động khác
- Tiếp tục duy trì thực hiện tốt cuộc vận động“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”...
- Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ “Xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm”.
- Thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi (PCGDMNTNT) Huy động 100% trẻ 5 tuổi ra lớp. Duy trì giữ vững đạt chuẩn PCGDMNTNT cho những năm tiếp theo.
- Tham gia các phong trào thi đua các cấp tổ chức.
- Thực hiện tốt kế hoạch kiểm tra nội bộ trong nhà trường.
- Thực hiện tốt Quy chế dân chủ, Quy chế chi tiêu nội bộ.
- Ba công khai: Công khai tài chính, công khai tiền ăn, công khai chất lượng CSGD trẻ.
- Tham gia sinh hoạt các đoàn thể: Công đoàn, Chi đoàn...và các hoạt động địa phương tổ chức. Trường chưa có chi bộ riêng.
4. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đồ dùng đồ chơi và cơ sở vật chất khác
Trường mầm non Hoa Trà My II có 01 điểm trường, không có điểm lẻ, tổng diện tích đất toàn trường: 3,981 m2; bình quân đạt 19,7m2/1trẻ, các công trình xây dựng kiên cố gồm: khối nhóm, lớp học và khu hành chính.
Khuôn viên nhà trường: có tường rào bao quanh được xây bằng gạch, ngăn cách với bên ngoài. Có cổng, biển tên trường đúng theo quy định của Điều lệ trường mầm non.
a) Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
- Phòng sinh hoạt chung được dùng kết hợp phòng ngủ, kết hợp phòng phục
vụ học tập:
Diện tích: 60m2/20 trẻ, đạt 3m2/trẻ đạt so với quy định trung bình 1,5 - 1,8 m2 /trẻ; phòng có đủ ánh sáng tự nhiên, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông; nền nhà lát sàn gỗ.
- Phòng vệ sinh: Diện tích 9m2/20 trẻ, đạt 0,45m2/trẻ so với qui định trung bình 0,4 - 0,6 m2 /trẻ, được xây khép kín hoặc liền kề với nhóm lớp, thuận tiện cho trẻ sử dụng, trung bình 10 trẻ có 1 bồn cầu vệ sinh. Chỗ đi tiêu, đi tiểu được ngăn cách bằng vách ngăn lửng cao 1,2 m. Kích thước mặt bằng của mỗi hố xí là 0,8 x 0,7 m; đối với trẻ mẫu giáo phải có chỗ riêng cho trẻ em trai, trẻ em gái; Đối với trẻ nhà trẻ dưới 24 tháng trung bình 8 trẻ có 1 ghế ngồi bô. Có đủ nước sạch, vòi nước và xà phòng rửa tay. Các thiết bị vệ sinh bằng men sứ, kích thước phù hợp với trẻ.
- Hiên chơi: Diện tích 30,8m2/20 trẻ, đạt 1,5m2/trẻ làm nơi trẻ để giày dép, giá phơi khăn; chiều rộng hiên trước 2,1 m; hiên sau 2,2m; có lan can bao quanh cao 1,2m; thuận tiện cho các sinh hoạt của trẻ khi mưa, nắng.
b) Khối phòng tổ chức ăn
- Khu vực nhà bếp:
Diện tích: 70m2/202 trẻ, đạt 0,34m2/trẻ đạt so với qui định trung bình 0,3- 0,35m2/trẻ; được xây dựng theo quy trình vận hành bếp một chiều: Nơi chế biến, bếp nấu, chỗ chia thức ăn... Đồ dùng nhà bếp đầy đủ, vệ sinh và được sắp xếp ngăn nắp, thuận tiện.
- Kho thực phẩm: Diện tích 6,5m2
- Có 01 tủ lạnh lưu mẫu thức ăn, 01 tủ đá lưu giữ thực phẩm.
c) Khối phòng hành chính quản trị
- Văn phòng trường kết hợp phòng Hiệu trưởng, hành chính quản trị: diện tích: 52m2, có đầy đủ phương tiện làm việc, bàn ghế tiếp khách.
- Phòng Y tế: diện tích 13,6m2, có 02 giường y tế, tủ thuốc, các trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khoẻ trẻ.
- Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên: có 03 khu, diện tích 19m2, có chỗ đại, tiểu tiện, rửa tay và buồng tắm riêng.
- Khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên: diện tích cho mỗi xe 2m2 .
- Phương tiện phục vụ trong công tác giảng dạy 11/11 lớp được trang bị các thiết bị đồ dùng đồ chơi theo Thông tư 02/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đạt 100%, trang bị máy tính, máy chiếu áp dụng trong các buổi tuyên truyền và các hoạt động cho cô và trẻ.
- Nhà trường có hệ thống kết nối Internet, wifi đáp ứng yêu cầu quản lý điều hành và công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
Trang bị đủ 05 loại đồ chơi ngoài trời. Xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, bổ sung đồ chơi vào khu phát triển thể chất…
5. Các chế độ chính sách; công tác bồi dưỡng, đào tạo
5.1. Chế độ chính sách
- Đối với cán bộ quản lý: Thực hiện chế độ chính sách đối với Cán bộ quản lý đúng theo quy định.
- Đối với giáo viên: Thực hiện chế độ chính sách cho giáo viên cụ thể như sau: chế độ tiền lương, nâng lương thường xuyên, ngoài giờ, công tác phí, thai sản, ốm đau, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, khen thưởng… nhanh chóng, kịp thời và đầy đủ.
5.2. Công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ quản lý, giáo viên
Công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ quản lý, giáo viên được Phòng Giáo dục và Đào tạo quan tâm, tạo điều kiện để các chị em tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ
quản lý, nâng cao trình độ chuyên môn, bồi dưỡng chuyên môn do các cấp tổ chức.
Bồi dưỡng chuyên môn giáo viên thông qua hội thi “Giáo viên dạy giỏi, cấp dưỡng giỏi” cấp trường, cấp Quận các hoạt động kiến tập và tham gia các đợt sinh hoạt chuyên môn cụm nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng sư phạm cho giáo viên.
6. Tài chính và quản lý tài chính
- Thực hiện đúng nguyên tắc tài chính hiện hành, thu đủ, thu đúng các khoản tài chính theo thỏa thuận với Phụ huynh học sinh, chi đủ chi đúng theo nguyên tắc tài chính, không có khoản thu nào ngoài quy định. Huy động và sử dụng hiệu quả, minh bạch, đúng quy định các nguồn tài chính phục vụ các hoạt động dạy học, giáo dục của nhà trường, thực hiện công khai tài chính của trường theo đúng quy định, lưu giữ tốt các loại hồ sơ chứng từ.
- Có kế hoạch dự toán kinh phí hoạt động, sửa chữa CSVC, mua sắm trang thiết bị dạy học hàng năm của nhà trường.
- Các khoản thu và chi của Ban đại diện CMHS (nếu có) được thực hiện theo các nguyên tắc tài chính do Bộ Giáo dục ban hành. Ban đại diện CMHS chịu trách nhiệm quản lý tài chính Ban. Cuối năm học quyết toán và báo cáo tài chính công khai trong hội đồng trường và thông báo tiền quỹ Ban đại diện CMHS trong buổi họp Ban đại diện CMHS đầu năm học sau.
- Trường có chủ tài khoản, các bộ phận kế toán, thủ quỹ. Thực hiện tài chính công khai, thu, chi cập nhật kịp thời.
- Nhà trường thực hiện các nguồn thu giúp cho phụ huynh như sau: tiền đồ dùng học tập, đồ dùng cá nhân, bảo hiểm thân thể,… đây là các khoản thu ngoài ngân sách nhà nước. Tất cả các khoản thu trên đều theo quy định, có sự thỏa thuận, bàn bạc của Ban đại diện cha mẹ học sinh và nhà trường.Các khoản thu và chi của Hội được thực hiện theo các nguyên tắc tài chính do Nhà nước ban hành. Hội phụ huynh chịu trách nhiệm quản lý tài chính Hội.
7. Quan hệ giữa nhà trường, địa phương, các đoàn thể và xã hội
- Tham mưu Cấp ủy đảng về công tác phát triển đảng viên trong trường. Giới thiệu quần chúng ưu tú cho Đảng bộ để cử đi học các lớp đối tượng Đảng; Đề nghị Đảng ủy xem xét hồ sơ cho các quần chúng đã tham gia lớp cảm tình Đảng được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt nam.
- Phối hợp thực hiện PCGDMNTNT, phối hợp thực hiện công tác phòng, chống bão lụt, tìm kiếm cứu nạn và giảm nhẹ thiên tai...
- Tham mưu các ban ngành, đoàn thể huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp từ 12- tháng đến 5 tuổi đạt trên 17%; trẻ 5 tuổi trên 18%.
- Phối hợp Công an phường Trung Hòa, Tổ trưởng dân phố giữ gìn an ninh trật tự trong trường.
- Phối hợp với Hội phụ nữ Phường tuyên truyền VSATTP, KHHGĐ và phòng chống các dịch bệnh ở trẻ.
- Vận động các công ty đóng trên địa bàn, Ban đại diện CMHS hỗ trợ kinh phí trong các Hội thi, ngày hội, ngày lễ của nhà trường tạo thêm phần trang trọng và có ý nghĩa.
- Phối hợp với Công đoàn tổ chức các ngày hội, lễ, sinh nhật, thăm hỏi...CBVC khi gặp khó khăn, ốm đau, hoạn nạn... và bảo vệ lợi ích chính đáng của các thành viên trong trường. Tham dự các buổi sinh hoạt văn hóa, văn nghệ Phường tổ chức; giao lưu trò chơi trong những dịp lễ, tết.
8. Nghiên cứu khoa học sư phạm và sáng kiến kinh nghiệm
- 100% CBGV bồi dưỡng thường xuyên nội dung “Sáng kiến kinh nghiệm và cải tiến phương pháp, hình thức CSGD trẻ”.
- Đầu năm cho CBQL- GV đăng ký thi đua và đăng ký sáng kiến kinh nghiệm, cải tiến phương pháp, hình thức CSGD trẻ.
- 100% GVNV có sáng kiến kinh nghiệm, cải tiến trong hội thi giáo viên, nhân viên giỏi cấp trường.
- Kết quả cuối năm: 16 cải tiến phương pháp, hình thức CSGD trẻcấp trường; 2 SKKN đạt loại C cấp Quận.
III. Phân tích cơ hội - thách thức và các điểm mạnh - điểm yếu
1. Cơ hội
- Các cấp lãnh đạo, chính quyền địa phương quan tâm đến ngành học, có các chính sách mới tạo mọi điều kiện cho trường hoạt động và phát triển.
- Phường Trung Hòa có nhiều khu Đô thị, đời sống, nhận thức của người dân tương đối cao nên việc huy động trẻ có nhiều thuận lợi, sĩ số trẻ huy động luôn vượt chỉ tiêu được giao.
- Phụ huynh có nhu cầu về một trường chất lượng cao nên hỗ trợ tối đa nhà trường về vật chất cũng như tinh thần trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
2. Thách thức
- Sự phát triển của trẻ 12 - 24 tháng tại địa phương ngày càng nhiều, trường có 04 phòng học dành cho trẻ 12 - 36 tháng, song phụ huynh trẻ dưới 24 tháng chưa có nhu cầu gửi con vào trường.
- Yêu cầu của xã hội và phụ huynh ngày càng cao về chất lượng giáo dục trong thời kỳ hội nhập; Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục và liên tục được nâng cao.
3. Điểm mạnh
- Trường nằm ở khu vực đông dân cư, thuận lợi cho phụ huynh đưa trẻ đến trường. CSVC được đầu tư xây dựng mới, khang trang rộng rãi thoáng mát, có đủ các phòng học cho trẻ, có nhà vệ sinh khép kín. Các trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi các lớp được đầu tư đầy đủ theo Thông tư 02/2010 nhất là các lớp mẫu giáo 5 tuổi đảm bảo cho công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
- Lãnh đạo trường nhiều năm trong ngành có kinh nghiệm trong công tác quản lý, phó hiệu trường phụ trách chuyên môn trực tiếp bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên cũng có nhiều thuận lợi.
- Đội ngũ giáo viên trẻ, nhiệt tình, yêu nghề mến trẻ, có trình độ chuyên môn trên chuẩn 100%, có tinh thần học hỏi, giúp đở, đoàn kết để hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ đề ra.
- Trường bước đầu đã khẳng định được vị thế, được phụ huynh tin yêu gửi con và đánh giá cao về chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
4. Điểm yếu
- Cây trồng còn nhỏ chưa có bóng mát cho trẻ hoạt động ngoài trời. Đồ chơi ngoài trời chưa phong phú về chủng loại.
- Một số giáo viên còn hạn chế khả năng ứng dựng công nghệ thông tin vào công tác chăm sóc giáo dục trẻ. Kỹ năng giao tiếp, xử lý tình huống còn hạn chế, chưa mạnh dạn tự tin trong giao tiếp.
- Số lượng học sinh nhập học chưa nhiều, vẫn còn một số học sinh ra trường.
- Việc vận hành một số hoạt động đôi khi còn khó khăn.
5. Nguyên nhân
- Do trường mới hoạt động được 3 năm, số lượng học sinh còn ít.
- Giáo viên trẻ, chưa có kinh nghiệm, chưa có máy tính cho giáo viên trên lớp.
- Số trường học mầm non trên địa bàn nhiều: 15 trường.
Phụ huynh còn nhiều yêu cầu, một số phụ huynh chưa thực sự hợp tác, chia sẻ với trường.
- Trường mới có thay đổi về bộ máy Quản lý và một số định hướng mới.
6. Xác định vấn đề ưu tiên
- Tăng cường biện pháp bồi dưỡng giáo viên, nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo, xã hội hóa đầu tư thêm về CSVC, trang thiết bị phục vụ các hoạt động.
Phần II
Phương hướng phát triển nhà trường giai đoạn 2015 - 2020
I. Tổng quan
Trường mầm non Hoa Trà My II là trường Dân lập, được thành lập từ tháng 1/2015 tọa lạc tại A4 NT1 Khu đô thị Nam Trung Yên, Cầu Giấy, Hà nội.
Trường có tổng diện tích đất 4,000m2, đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, với các công trình đáp ứng được yêu cầu của hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Hiện tại nhà trường có tổng số 19 phòng học và phòng chức năng; 01 phòng làm việc của Chủ tịch HĐQT; 01 nhà hiệu bộ gồm vị trí làm việc của Ban giám hiệu, Văn phòng, Kế toán, Truyền thông; 01 phòng bảo vệ; 01 phòng Y tế; 01 bếp ăn được thiết kế theo quy trình một chiều đảm bảo cho công tác nuôi dưỡng trẻ. Môi trường học tập của trường an toàn - sáng - xanh - sạch - đẹp, đáp ứng điều kiện cơ bản để thực hiện đổi mới giáo dục.
Bắt đầu năm học 2018-2019 trường có sự chuyển giao bộ máy Quản lý, đầu tư vận hành mới.
Việc xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về đổi mới giáo dục mầm non.
Nâng cao chất lượng đội ngũ, nâng cao nhâ%3ḅn thức của cán bô%3ḅ, viên chức về giáo dục.
Tăng cường công tác tham mưu, bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi phục vụ trong công tác nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ. Tiếp tục xây dựng trường mầm non Hoa Trà My II thành trường tiên tiến, khẳng định thương hiệu “Trường học thân thiện, có uy tín về chất lượng giáo dục” trong ngành học mầm non.
II. Định hướng phát triển
1. Triết lý - Quan điểm phát triển
- Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: “Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực lượng nồng cốt và có vai trò quan trọng”.
- Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/3013 “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập Quốc tế”.
- Xây dựng kế hoạch “Chiến lược phát triển giáo dục” của nhà trường, được đặt trong hệ thống quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về Giáo dục và Đào tạo và vận dụng một cách sáng tạo phù hợp thực tiễn giai đoạn mới.
2. Tầm nhìn
Đến năm 2020 trường mầm non Hoa Trà My II là phấn đấu theo mô hình trường chất lượng cao, là một trong những trường trọng điểm của bậc học mầm non quận Cầu Giấy.
3. Sứ mệnh
Tạo được môi trường học tập thân thiện, có chất lượng giáo dục cao, để mỗi
học sinh đều có cơ hội rèn luyện kỹ năng, phát triển tư duy, phát triển tính tích cực chủ động, sáng tạo của trẻ, phát triển hết tài năng của mình.
4. Các giá trị
M: Mãi phấn đấu, hướng đến tương lai.
V: Vững lòng tin, tình thương và trách nhiệm.
II. Các nhóm chiến lược phát triển trường giai đoạn 2018 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025
1. Chiến lược phát triển hoạt động giáo dục
1.1. Chiến lược phát triển giáo dục
1.1.1. Mục tiêu phát triển giáo dục
Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi trong những năm tiếp theo. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao.
Đến năm 2020, có 25% trẻ trong độ tuổi nhà trẻ ra lớp, 20% trẻ trong độ tuổi mẫu giáo ra lớp; trong đó 20% trẻ 5 tuổi ra lớp. 100 học sinh ăn bán trú, học 2 buổi/ngày; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng nhà trường xuống dưới 3%.
1.1.2. Phát triển chất lượng giáo dục
TT
|
Các chỉ tiêu
|
2015-2016
|
2016-2017
|
2017-2018
|
2018-2019
|
2019-2020
|
I
|
SỐ LIỆU
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số lớp
|
05
|
07
|
09
|
11
|
14
|
Lớp tiên tiến
|
03/05
60%
|
05/07
71,4%
|
9/9
100%
|
11/11
100%
|
14/14
100%
|
Bé chăm ngoan
|
107
100%
|
125
100%
|
169
100%
|
202
100%
|
280
100%
|
2
|
Số giáo viên dạy giỏi cấp Quận
|
|
|
02/18
11,1%
|
03/28
10,7%
|
03/37
8,1%
|
|
Số giáo viên dạy giỏi cấp trường
|
6/11
54,5%
|
7/9
77,8%
|
09/13
69,2%
|
21/28
75%
|
29/37
78,4%
|
Tỷ lệ GV/lớp
|
2,6
GV/lớp
|
2,3
GV/lớp
|
02 GV/lớp
|
2,5 GV/lớp
|
2,6 GV/lớp
|
Tỷ lệ GV đạt chuẩn
|
0
|
03/16
18,6%
|
06/19
31,6%
|
09/28
32,2%
|
10/37
17%
|
Tỷ lệ GV đạt trên chuẩn
|
12/12
100%
|
13/16
81,4%
|
13/19
68,4%
|
19/28
67,8%
|
27/37
73%
|
Số CSTĐ cơ sở
CB-GV-NV
|
|
02/28
7,1%
|
02/32
6,3%
|
03/46
6,5%
|
04/55
7,3%
|
Tỷ lệ CB-GV-NV
đạt LĐTT cả năm
|
|
|
24/32
75%
|
36/46
78,3%
|
47/55
85,5%
|
1.1.3. Giải pháp thực hiện
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường về vai trò, vị trí và sự cần thiết phải đổi mới căn bảnvàtoàn diện giáo dục và đào tạo, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể sư phạm đối với sự nghiệp phát triển nhà trường.
- Hoàn thiện quy chế hoạt động trường mầm non dân lập; phối hợp giữa Chính quyền và Công đoàn trong nhà trường. Tăng cường kiểm tra các hoạt động chuyên môn trong nhà trường. Đẩy mạnh hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, nâng cao hiệu quả quản lý và công khai hóa, minh bạch hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Tiếp tục triển khai các chuyên đề về đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục “Xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm”, chuyên đề “Tiếp cận học qua chơi và đổi mới hình thức tổ chức hoạt động giáo dục lĩnh vực phát triển ngôn ngữ”.
- Điều chỉnh hệ thống mục tiêu, phiên chế vào kế hoạch giáo dục hàng tháng, đánh giá sự phát triển của trẻ theo hướng dẫn mới của Sở GD&ĐT Hà Nội. Kiểm tra đánh giá nhằm khắc phục những hạn chế sớm tạo ra được sự chuyển biến cụ thể về chất lượng giáo dục, hiệu quả đào tạo của nhà trường; Nâng cao chất lượng các hoạt động khám phá, trải nghiệm, thí nghiệm, ứng dụng công nghệ thông tin vào tổ chức các hoạt động giáo dục.
1.2. Đảm bảo chất lượng
1.2.1. Các điều kiện đảm bảo chất lượng
- Cơ sở vật chất: Đảm bảo các phòng học, các phòng chức năng đúng theo quy định Điều lệ trường mầm non.
- Trang bị đầy đủ thiết bị đồ dùng, đồ chơi theo quy định Thông tư 02/2010, Bổ sung đàn, máy tính, phần mềm trò chơi…tạo điều kiện cho cô và trẻ tổ chức tốt các hoạt động giáo dục.
- Môi trường: Quy hoạch, tạo môi trường bên ngoài cho trẻ hoạt động: Khu hoạt động trải nghiệm, khu phát triển thể lực, vườn rau, vườn hoa, đầu tư các đồ chơi ngoài trời để cho trẻ vui chơi khám phá, trải nghiệm.
1.2.2. Các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng
- Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên bằng nhiều biện pháp: Tham gia học nâng cao trình độ chuyên môn trên chuẩn, dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng hè, tham gia sinh hoạt cụm. Tổ chức tham quan học tập, dự giờ các đơn vị trường bạn trong quận, ngoài quận. Tổ chức và tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp, hoạt động tốt, hoạt động mẫu...
- Đi sâu bồi dưỡng giáo viên còn hạn chế về chuyên môn. Phấn đấu 80% giáo viên đạt tốt, không có giáo viên đạt yêu cầu.
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện chế độ sinh hoạt hằng ngày, thực hiện chương trình giáo dục mầm non để nâng cao hiệu quả chăm sóc giáo dục trẻ.
- Quan tâm xây dựng môi trường giáo dục phát triển vận động và nâng cao chất lượng tổ chức các hoạt động giáo dục phát triển vận động cho trẻ phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục theo hướng “Xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm”, “Tiếp cận học qua chơi và đổi mới hình thức tổ chức hoạt động giáo dục lĩnh vực phát triển ngôn ngữ”, phát huy tính tính cực, chủ động, sáng tạo của trẻ.
- Tổ chức thực hiện tháng hành động vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, đảm bảo đủ nước uống, nước sạch trong trường học.
- Trẻ được khám sức khỏe định kỳ. Đảm bảo an toàn tuyệt đối thể chất và tinh thần cho trẻ, phòng chống các loại dịch bệnh, không để lây lan trong trường.
- Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với Nhà trường.
1.2.3. Các hoạt động đảm bảo chất lượng
- Triển khai đến CBGVNV ký cam kết và thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động do các cấp phát động, thường xuyên kiểm tra theo dõi và nhắc nhỡ tập thể nhà trường để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Trường đã thực hiện tốt các hoạt động giáo dục nhằm tiếp tục xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
- Tổ chức tốt các hoạt động sinh hoạt ngoại khóa theo kế hoạch và quy định của trường, của ngành. Triển khai đến giáo viên thực hiện việc lồng ghép, tích hợp các nội dung giáo dục kỹ năng sống, lồng ghép nội dung giáo dục An toàn giao thông, bảo vệ môi trường… đưa nội dung “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” vào các hoạt động giáo dục.
- Phát huy vai trò của Ban đại diện CMHS, phụ huynh các lớp ủng hộ vật chất, tinh thần góp phần trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao.
1.2.4. Lấy ý kiến giáo viên về chương trình giáo dục
- Chương trình thể hiện rõ mục tiêu, nội dung từng độ tuổi
- Chương trình có sự kế thừa các độ tuổi, đi từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.
- Chương trình có độ mở, giúp giáo viên lựa chọn mục tiêu, nội dung, hoạt động phù hợp từng chủ đề.
- Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ, lĩnh vực phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội một số nội dung giáo viên khó tìm hoạt động để đáp ứng mục tiêu.
1.2.5. Hoạt động tự đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn Kiểm định chất lượng
- Thực hiện đánh giá chất lượng mầm non theo Thông tư 07/2011/TT-
BGDĐT ban hành ngày 17/02/2011: Ra quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá, xây dựng kế hoạch và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong Hội đồng tự đánh giá thực hiện theo kế hoạch đề ra.
- Thu thập đầy đủ các nguồn thông tin làm minh chứng cho từng tiêu chí và có mã hóa đầy đủ.
- Theo dõi, kiểm tra đánh giá chất lượng công tác quản lý, công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
2. Chiến lược phát triển đội ngũ
2.1. Mục tiêu phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức
Mục tiêu phát triển đến năm 2020 đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên phấn đấu đạt:
- Cán bộ quản lý có trình độ Đại học sư phạm mầm non 02/02, tỷ lệ 100%
+ Trình độ tin học, ngoại ngữ: chứng chỉ A trở lên 02/02, tỷ lệ đạt 100%
+ Trình độ quản lý giáo dục đạt 01/02, tỷ lệ 50%
+ Trình độ trung cấp lý luận chính trị 01/02, tỷ lệ đạt 50%
+ Đảng viên 02/02, tỷ lệ 100%.
+ Đánh giá chuẩn Cán bộ quản lý hằng năm xếp loại xuất sắc 50%.
- Trình độ đào tạo của giáo viên trên chuẩn 27/37, tỷ lệ đạt 73%
+ Trình độ tin học, ngoại ngữ chứng chỉ từ A trở lên: 09/37, tỷ lệ 24,3%.
+ Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên xếp loại xuất sắc 75%, Khá 25%
+ Giáo viên đạt “Giáo viên dạy giỏi cấp trường” 29/37, tỷ lệ 78,4%; “cấp Quận” 03/37 tỷ lệ 8,1%.
- Phát triển đảng viên trong nhà trường 04/55, tỷ lệ: 7,3%
- Nhà trường đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến, đơn vị văn hóa cấp Quận.
2.2. Nhu cầu về đội ngũ cán bộ, viên chức
2.2.1. Nhu cầu về số lượng
* Số lượng lớp, trẻ
Lớp
|
2015-2016
|
2016-2017
|
2017-2018
|
2018-2019
|
2019-2020
|
Số trẻ
|
Số lớp
|
Số trẻ
|
Số lớp
|
Số trẻ
|
Số lớp
|
Số trẻ
|
Số lớp
|
Số trẻ
|
Số lớp
|
Nhà trẻ
|
35
|
02
|
44
|
02
|
46
|
02
|
40
|
03
|
85
|
05
|
Mẫu giáo bé
|
49
|
02
|
36
|
02
|
40
|
02
|
44
|
03
|
60
|
03
|
Mẫu giáo nhỡ
|
23
|
01
|
31
|
02
|
43
|
02
|
51
|
02
|
55
|
03
|
Mẫu giáo lớn
|
0
|
0
|
14
|
01
|
39
|
02
|
68
|
03
|
60
|
03
|
Tổng
|
107
|
05
|
125
|
07
|
169
|
09
|
202
|
11
|
260
|
14
|
* Số lượng CBGVNV
Các bộ phận
|
2015-2016
|
2016-2017
|
2017-2018
|
2018-2019
|
2019-2020
|
Số lượng
CB-GV-NV
|
Số lượng
CB-GV-NV
|
Số lượng
CB-GV-NV
|
Số lượng
CB-GV-NV
|
Số lượng
CB-GV-NV
|
Cán bộ quản lý
|
01
|
01
|
01
|
01
|
02
|
Giáo viên
|
13
|
16
|
19
|
30
|
39
|
Cấp dưỡng
|
02
|
03
|
03
|
04
|
04
|
Nhân viên VP
|
07
|
07
|
09
|
11
|
10
|
Tổng
|
23
|
27
|
32
|
46
|
55
|
Đến năm 2020 tăng 03 lớp (02 lớp nhà trẻ và 01 lớp MG nhỡ). CB-GV-NV tăng 09 người (CB: 01, GV: 08).
2.2.2. Nhu cầu về chất lượng
- Cán bộ, giáo viên đạt trình độ chuyên môn trên chuẩn. Giáo viên có kỹ năng tổ chức các hoạt động linh hoạt, sáng tạo, có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.
- Tuyển dụng giáo viên có chứng chỉ tin học và ngoại ngữ. Có năng khiếu tạo hình, âm nhạc. Có kỹ năng sư phạm tổ chức các hoạt động của trẻ/ngày.
2.3. Giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
- Đẩy mạnh công tác quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, có chất lượng cao, bảo đảm đủ các chuẩn về chính trị và chuyên môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tổ chức đánh giá, xếp loại cán bộ quản lý, giáo viên theo các chuẩn đã được ban hành.
- Thường xuyên kiểm tra công tác bồi dưỡng thường xuyên, nâng cao năng lực tin học và ngoại ngữ của cán bộ quản lý, giáo viên nhà trường.
- Nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động cho từng năm học, từng học kỳ, từng tháng, từng tuần; có biện pháp tổ chức thực hiện kế hoạch đúng tiến độ.
- Đổi mới công tác quản lý giáo dục trong nhà trường: Thực hiện công bằng, dân chủ, công khai trong quá trình quản lý; thực hiện phân cấp trong quản lý nhà trường và quản lý chuyên môn; thực hiện công tác quản lý một cách sáng tạo, phát huy được khả năng của giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng và phát triển nhà trường; sử dụng các phương tiện thiết bị công nghệ thông tin trong quản lý hành chính và công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
- Quản lý các tổ chức đoàn thể và hội đồng nhà trường; phát huy tốt vai trò và tổ chức hoạt động có hiệu quả.
- Đảm bảo 100% GV trên chuẩn về trình độ đào tạo. Yêu cầu giáo viên phải thể hiện được sự sáng tạo, sử dụng linh hoạt nhiều phương pháp trong dạy học và giáo dục trẻ.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có phẩm chất đạo đức, chính trị tốt, đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Phấn đấu “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương về đạo đức và sáng tạo” để trẻ noi theo.
- Tạo môi trường làm việc thân thiện, năng động, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên đều tự hào, mong muốn được cống hiến và gắn kết với nhà trường.
3. Chiến lượcphát triển cơ sở vật chất kỹ thuật
3.1. Mục tiêu phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tham mưu chủ đầu tư xây dựng các phòng chức năng, trang thiết bị giáo dục... theo quy định trường mầm non theo hướng đạt chuẩn quốc gia.
- Quản lý và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ và các hoạt động giáo dục khác.
- Lưu trữ các hồ sơ, sổ sách về cơ sở vật chấtđầy đủ và khoa học.
- Hệ thống chỉ tiêu về nhu cầu CSVC từ 2015 đến 2020:
Đơn vị: triệu đồng
Stt
|
Hạng mục đầu tư
|
Đ/v tính
|
Số
lượng
|
Diện tích (m2)
|
Thành tiền
|
1
|
Khối phòng lớp học
|
Phòng sinh hoạt chung
|
phòng
|
05
|
200
|
350
|
2
|
Sân chơi
|
|
Cải tạo
|
sân
|
02
|
700
|
120
|
|
Đồ chơi ngoài trời
|
bộ
|
03
|
…
|
110
|
|
TỔNG
|
|
|
|
580
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chiến lược phát triển nguồn lực tài chính - Các chế độ, chính sách
4.1. Chiến lược và biện pháp tăng nguồn lực tài chính
-Xác định mục tiêu tài chính, tình hình tài chính của trường.
- Xây dựng kế hoạch phương án tài chính, dự toán kinh phí cần chi trong các hoạt động của trường, kinh phí khấu hao tài sản hợp lý.
- Huy động mọi nguồn lực, mạnh thường quân, phối hợp với phụ huynh học sinh…nhằm tạo nguồn tài chính dồi dào để đủ đảm bảo chủ động thực hiện các chiến lược phát triển nhà trường.
- Nghiêm chỉnh chấp hành định mức đã thỏa thuận với phụ huynh học sinh. Huy động và sử dụng các nguồn vốn phải đảm bảo minh bạch và công khai.
4.2. Giải pháp thực hiện
- Tranh thủ tối đa sự hỗ trợ tài chính của các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm.
- Đổi mới tư duy tài chính, cơ sở vật chất. Tăng cường hiệu quả công tác quản lý tài chính, quản lý tốt nguồn thu, chủ động quản lý kế hoạch tài chính.
- Tiết kiệm các khoản chi phí để tập trung tài chính cho các chương trình phát triển của nhà trường.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ về tài chính, hạch toán minh bạch các nguồn thu, chi để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tài chính.
Phần III
Tổ chức thực hiện, giám sát và đánh giá kết quả
1. Tổ chức thực hiện
1.1. Phổ biến kế hoạch
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi đến tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, phụ huynh học sinh, chính quyền địa phương và các tổ chức ban ngành, đoàn thể, các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
1.2. Xây dựng lộ trình
Giai đoạn 1: Từ năm 2015-2017
- Huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ mẫu giáo ra lớp đạt từ 15-17%, trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 18%.
- Trẻ hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt 100%. Trẻ đạt chuyên cần: 15%; Trẻ SDD xuống dưới 5%; Thấp còi dưới 7%. Bé chăm ngoan đạt 100%. Trên 96% trẻ đạt yêu cầu phát triển theo độ tuổi.
- 100% cán bộ quản lý có trình độ Đại học sư phạm mầm non; Trình độ tin học, ngoại ngữ chứng chỉ, trình độ trung cấp lý luận chính trị.
- Đánh giá chuẩn Cán bộ quản lý hằng năm xếp loại xuất sắc: 01/01 tỷ lệ 100%.
- Đối với đội ngũ giáo viên:
+ Trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn 18/18, tỷ lệ 100%,
- Trình độ tin học, ngoại ngữ chứng chỉ: 6/18, tỷ lệ 33,3%.
- Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên xếp loại xuất sắc 77,8%, Khá 22,2%. Giáo viên đạt “Giáo viên dạy giỏi cấp trường” 69,2%; cấp huyện 11,1%.
- Đảng viên trong nhà trường 03/32, tỷ lệ: 9,4%.
Giai đoạn 2: Từ năm 2018-2020
- Huy động trẻ trong độ tuổi mẫu giáo trên địa bàn ra lớp đạt từ 20%, trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 20%.
- Trẻ hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt 100%. Trẻ đạt chuyên cần 92%; Bé chăm ngoan 100%. Trên 97% trẻ đạt yêu cầu phát triển độ tuổi. Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng xuống dưới 4%; Thấp còi dưới 5%.
- Cán bộ quản lý có trình độ Đại học sư phạm mầm non 02/02, tỷ lệ 100%.
- Trình độ tin học, ngoại ngữ: chứng chỉ A 02/02, tỷ lệ đạt 100%.
- Trình độ Cử nhân quản lý giáo dục đạt 01/02, tỷ lệ 50%.
- Trình độ trung cấp lý luận chính trị 01/01, tỷ lệ đạt 50%.
- Đảng viên 02/02, tỷ lệ 100%.
- Đánh giá chuẩn Cán bộ quản lý hằng năm xếp loại xuất sắc 50%.
- Trình độ đào tạo của giáo viên trên chuẩn 27/37, tỷ lệ 100%
- Trình độ tin học, ngoại ngữ chứng chỉ A 10/15, tỷ lệ 66,6%. Chứng chỉ B 2/15, tỷ lệ 13%
- Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên xếp loại xuất sắc 40%, Khá 60%
- Giáo viên đạt “Giáo viên dạy giỏi cấp trường 80%, cấp huyện 13%, cấp tỉnh tỷ lệ 6%.
- Giáo viên thành thạo trong việc sử dụng máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy giáo án điện tử 15/15, tỷ lệ 73%.
- Số phát triển đảng viên trong nhà trường 04/55, tỷ lệ: 7,3%.
- Hoàn thành hồ sơ quy hoạch nhà trường.
- Tiếp cận tốt với các phương tiện, thiết bị dạy học tiên tiến.
- Tuyên truyền, quảng bá thương hiệu nhà trường.
- Tổ chức tổng kết kinh nghiệm và xây dựng kế hoạch chiến lược 5 năm tiếp theo.
1.3. Phân công thực hiện
1.3.1. Hiệu trưởng
- Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó.
- Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia tư vấn quá trình tuyển dụng, khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định. Tham mưu quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường.
- Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà trường; quyết định khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh giá trẻ theo các nội dung nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; tham gia các hoạt động giáo dục 2 giờ/tuần.
- Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, xã hội hóa giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.
- Thực hiện Nghị quyết của Hội đồng và các chủ trương chính sách của Đảng, nhà nước, của ngành. Phổ biến các Chủ trương, chínhsách, văn bản của ngành cấp trên kịp thời đến tập thể sư phạm nhà trường.
1.3.2. Phó hiệu trưởng
Giúp Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, quản lý công tác bán trú, theo dõi tài sản, cơ sở vật chất trong trường; Thực hiện hồ sơ, sổ sách đầy đủ theo quy định. Tham gia các hoạt động giáo dục 4 giờ/tuần. Thay mặt Hiệu trưởng điều hành các hoạt động của trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền.
1.3.3. Tổ trưởng chuyên môn
Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm.
Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, kiểm tra, đánh giá chất lượng công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. Quản lý sử dụng tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường. Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên. Chủ trì sinh hoạt Tổ chuyên môn 2 lần/tháng.
1.3.4. Tổ trưởng văn phòng
Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm. Giúp Hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản, lưu giữ hồ sơ của nhà trường.
Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường. Chủ trì sinh hoạt Tổ văn phòng 2 lần/tháng.
1.3.5. Giáo viên
Thực hiện công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chương trình giáo dục mầm non: lập kế hoạch, tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; xây dựng môi trường giáo dục; đánh giá và quản lý trẻ em tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, của nhà trường.
Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em.
1.3.6. Kế toán
Quản lý hồ sơ kế toán nhà trường. Tham mưu xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ; lập dự toán, quyết toán kinh phí hoạt động. Kế hoạch tu sửa, mua sắm tài sản của trường. Báo cáo đầy đủ và kịp thời các chế độ chính sách cho CBGVNV của trường. Thực hiện các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định.
1.3.7.Văn thư
Thực hiện nhiệm vụ Văn thư - Lưu trữ của trường; tổng hợp công văn đi, đến trình lãnh đạo duyệt và chuyển đến các bộ phận chức năng thực hiện.
Lưu trữ công văn đi, đến, đánh máy văn bản, trực điện thoại của cơ quan.
Quản lý con dấu nhà trường; dấu Công đoàn và sử dụng các loại dấu đúng theo quy định của Pháp luật. Đóng dấu các văn bản và các hồ sơ theo quy định.
Hoàn thành các báo cáo, biểu mẫu khi BGH giao. Quản lý hồ sơ các cháu và bàn giao đúng thời gian. Thực hiện hồ sơ, sổ sách theo quy định.
1.3.8.Y tế
Xây dựng kế hoạch hoạt động y tế trường học theo tuần, tháng, năm. Thực hiện hồ sơ sổ sách về y tế trường học theo quy định. Tổ chức tuyên truyền phòng, chống dịch bệnh.
Tham gia kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm. Tập huấn về YTTH…
Theo dõi sức khỏe trẻ, có kế hoạch tuyên truyền công tác vệ sinh, phòng chống các bệnh, tai nạn thương tích thường gặp trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
Tham mưu Hiệu trưởng công tác khám sức khỏe định kỳ cho trẻ 2 lần/năm. Theo dõi mua và cấp phát các loại bông băng cho các lớp và xử lý tai nạn theo quy định trong trường mầm non. Tính Nutrikids.
1.3.9. Cấp dưỡng
Đi chợ đúng thực đơn, tiếp phẩm tươi ngon, đúng. Chế biến thực phẩm đảm bảo đủ số lượng, chất lượng. Đảm bảo VSATTP không có dịch bệnh lây lan trong trường mầm non. Thực hiện vệ sinh nhà bếp theo lịch phân công.
1.3.10.Bảo vệ
Bảo vệ bảo quản tài sản nhà trường, thực hiện nhiệm vụ khi được Ban giám hiệu yêu cầu. Trực ban đêm và các ngày nghỉ: Thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết... Mở, đóng cửa các lớp học, cổng trường đầu giờ, cuối buổi học và các ngày lễ, hội..
Trực trường từ 17h00 đến 6h30 sáng hôm sau hàng ngày. Riêng thứ bảy, chủ nhật, những ngày nghỉ lễ, tết, hè...trực 24/24h.
1.3.11. Phục vụ
Phục vụ văn phòng, vệ sinh sân trường, phòng ăn của trẻ và văn phòng. Hoàn thành các công tác khi Hiệu trưởng giao.
1.4. Quy định trách nhiệm từng bộ phận, cá nhân
1.4.1. Hiệu trưởng: Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.
1.4.2. Phó Hiệu trưởng:Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện kế hoạch.
1.4.3. Tổ trưởng chuyên môn
Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác của tổ.
Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
1.4.4. Giáo viên, nhân viên: Căn cứ kế hoạch của tổ để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đúng thời gian quy định, thông tin kịp thời những vướng mắc đưa ra các giải pháp để thực hiện hiệu quả kế hoạch phát triển chiến lược giáo dục nhà trường.
1.4.5. Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường
+ Xây dựng kế hoạch thực hiện của đoàn thể mình trong việc tham gia thực hiện Kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường.
+ Tuyên truyền, vận động các thành viên của đoàn thể, tổ chức mình thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, góp ý với nhà trường để điều chỉnh, bổ sung các giải pháp phù hợp nhằm thực hiện tốt Kế hoạch phát triển nhà trường.
1.4.6. Hội cha mẹ học sinh
+ Tăng cường giáo dục gia đình, phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường và các lực lượng giáo dục khác trong việc giáo dục con em.
+ Hổ trợ tài chính, nhân lực, vật lực, cùng với nhà trường tuyên truyền, vận động các bậc phụ huynh, các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm góp phần thực hiện mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
2. Giám sát và đánh giá kết quả
Thực hiện công tác tự kiểm tra, giám sát, đánh giá từng học kỳ thường xuyên hằng năm và tự rút ra những gì làm được, chưa làm được, tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra biện pháp phương hướng khắc phục. Sau kết thúc mỗi giai đoạn của đề án cần rút ra bài học kinh nghiệm và có hướng điều chỉnh bổ sung thực hiện cho hoàn thiện giai đoạn trước.
3. Kết luận
Để thực hiện tốt kế hoạch phát triển nhà trường việc đầu tiên là phải xây dựng được khối đoàn kết nội bộ đây là một trong những vấn đề cực kỳ quan trọng quyết định đến sự thành công của trường. Tiếp đến là triển khai các kế hoạch một cách khoa học và thường xuyên kiểm tra và điều chỉnh kế hoạch.
Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2015-2020 là tâm huyết và trí tuệ của tập thể nhằm phấn đấu xây dựng và phát triển nhà trường ngày càng tốt hơn, tạo niềm tin cho phụ huynh, nhân dân toàn xã hội. Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015-2020 là văn bản định hướng cho sự phát triển nhà trường, trên cơ sở đó từng tổ chức và mỗi cá nhân nghiên cứu để điều chỉnh kế hoạch của mình cho phù hợp với sự phát triển chung nhà trường.
4. Kiến nghị, đề xuất
4.1. Đối với Sở GD&ĐT Hà Nội
Hỗ trợ kinh phí tập huấn chuyên môn cho 100% CBQL, GVNV để Nhà trường thực hiê%3ḅn tốt các mục tiêu chiến lược đề ra.
4.2. Đối với UBND quận Cầu Giấy
Hỗ trợ kinh phí tập huấn chuyên môn cho 100% CBQL, GVNV để Nhà trường thực hiê%3ḅn tốt các mục tiêu chiến lược đề ra.
4.3. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Cầu Giấy
- Tham mưu với Sở GD&&DT Hà Nội, UBND Quận hỗ trợ kinh phí tập huấn chuyên môn cho 100% CBQL, GVNV các trường ngoài công lập.
- Tổ chức các lớp tập huấn phù hợp với loại hình trường ngoài công lập.
4.4. Đối với Cấp ủy đảng, Chính quyền địa phương.
Cấp ủy đảng quan tâm để trường thực hiện tốt công tác phát triển đảng viên mới.
Trường mầm non Hoa Trà My II xây dựng kế hoạch, cụ thể hoá chương trình hành động cho từng năm học, quyết tâm thực hiện hoàn thành thắng lợi mục tiêu kế hoạch phát triển chiến lược giai đoạn 2015- 2020./.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT, UBND phường Trung Hòa;
- Lưu VP.
|
HIỆU TRƯỞNG
Lưu Đức Thuận
|